Điện trở là một linh kiện vô cùng quen thuộc trong điện tử cơ bản. Thế nhưng bạn có biết điện trở dán là gì? Nó có điểm khác biệt nào so với điện trở thông thường không? Và làm thế nào để đọc được giá trị của điện trở dán? Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết qua bài viết dưới đây.
Điện trở dán là gì?
Để tìm hiểu điện trở dán là gì, đầu tiên chúng ta hãy cùng xem khái niệm điện trở. Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động. Hiểu một cách đơn giản thì điện trở chính là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện.
Điện trở dán hay còn gọi là điện trở dán SMD chính là một con điện trở được dán trên bề mặt bo mạch chủ (Mainboard). Nó được gắn cố định trên bề mặt Mainboard nên không thể tháo rời.
Kích thước của điện trở dán SMD
Kích thước và hình dáng của điện trở dán đều đã được tiêu chuẩn hóa và hầu hết tuân theo các tiêu chuẩn JEDEC.
Kích thước của điện trở dán được biểu thị bằng mã số, chứa cả chiều rộng và chiều cao của điện trở dán. Đơn vị đo của mã này có thể được tính theo Inch hoặc mm, mã Inch được sử dụng nhiều hơn. Tuy nhiên, kích thước thực tế sử dụng đơn vị mm nhiều hơn.
Cách đọc điện trở dán
Điện trở dán SMD dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không). Ví dụ:
Trở dán ghi
224 = 22 × 10^4 ohms = 220 kilohms
332 = 33 × 10^2 ohms =3.3 kilohms
473 = 47 × 10^3 ohms = 47 kilohms
105 = 10 × 10^5 ohms = 1.0 megohm
Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1). Ví dụ:
100 = 10 × 10^0 ohm = 10 ohms
220 = 22 × 10^0 ohm = 22 ohms
Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 220 là 220ohms.
Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân. Ví dụ:
4R7 = 4.7 ohms
R300 = 0.30 ohms
0R22 = 0.22 ohms
0R01 = 0.01 ohms
Đối với trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không).
Ví dụ:
1001 = 100 × 10^1 ohms = 1.00 kilohm
4992 = 499 × 10^2 ohms = 49.9 kilohm
1000 = 100 × 10^0 ohm = 100 ohms
Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms).
Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms.
Ví dụ:
Điện trở dán 101 = 10 x 10^1=100Ω
Điện trở dán 102 = 10 x 10^2=1000Ω hoặc 1kΩ
Điện trở dán 103 = 10 x 10^3=10000Ω hoặc 10kΩ
Điện trở dán 105 = 10 x 10^5=1000000Ω hoặc 1000kΩ
Điện trở dán 472 = 47 x 10^2=4700Ω
Kí hiệu của điện trở dán
Điện trở dán được kí hiệu bằng mã 3 chữ số và dấu gạch ngang ngay dưới một trong các chữ số biểu thị thay cho R (dấu thập phân). Ví dụ: 122= 1,2kΩ 1%. Một số nhà sản xuất gạch dưới cả ba chữ số – đừng nhầm lẫn điều này.
Khi ta thấy trên điện trở dán có kí hiệu M, đó là biểu thị cho giá trị milli Ôm .Ví dụ: 1M50 = 1,50mΩ, 2M2 = 2,2mΩ.
Kí hiệu hiển thị giá trị của điện trở SMD cũng có thể được đánh dấu bằng một thanh dài trên đầu (1m5= 1.5mΩ, R001 = 1mΩ, vv) hoặc một thanh dài dưới mã (101= 0.101Ω, 047 = 0.047Ω). Gạch chân được sử dụng thay thế cho “R” do không gian hạn chế trên thân của điện trở. Vì vậy, ví dụ, R068 trở thành 068 = 0,068Ω (68mΩ).
Thiết bị đo điện trở dán
Vì kích thước nhỏ nên việc đo điện trở dán trông có vẻ khó khăn nhưng thực sự không phải như vậy. Hiện tại trên thị trường nói chung và tại Lidinco nói riêng đều có những thiết bị chuyên dụng dụng dạng nhíp để đo điện trở dán như:
Nhíp đo linh kiện dán SMD Siborg ST5S
Thiết bị ST5S có thiết kế dạng nhíp đo với phần đầu đo mạ vàng giúp truyền tín hiệu nhanh và chính xác hơn. Sản phẩm hoạt động bằng một pin Li-on nhỏ gọn có thể sạc dễ dàng. Dễ dàng theo tác và cho ra kết quả chính xác trong việc thực hiện các phép đo L, C, R, ESR một cách nhanh chóng trên các loại linh kiện dán trên mạch.
Thông số kỹ thuật
Dải đo | Điện trở: 0.1 Ohm đến 10 Mohms Điện dung: 0.5 pF đến 1 mF Cảm kháng: 0.5 uH đến 1 H |
Tần số | Dải đo tần số: 100 Hz – 10 kHz Cường độ tín hiệu: 0.45, 0.9 +/- 5% Vrms Nguồn trở kháng: 62.5 Ω/1k Ω/16k Ω +/- 1% |
Độ chính xác | Điện trở: 0.2% Điện dung: 0.2% Cảm kháng: 0.5% |
Chế độ đo tự động | L, C, R, ESR |
Chế độ đo thủ công | L, C, R, ESR |
Thay đổi dung sai | 1, 5, 10, 20% |
Cổng sạc | micro USB |
Màn hình | OLED |
Trọng lượng | 1 oz |
Điều hướng | điều khiển bằng joystick |
Nhíp đo LCR Bluetooth ST5S-BT2
Nhíp thông minh ST5S-BT2 là thiết bị cải tiến dựa trên mẫu ST-5S. Không chỉ có được các tính năng chính xác như bản cũ mà còn được kết hợp với khả năng gửi dữ liệu qua Bluetooth tới bất kỳ phần mềm kết nối nào như NI LabView® hoặc Windows’ Smart Tweezers Bluetooth Utility, cũng như các ứng dụng dành riêng cho Android và iOS. ST5S-BT2 cũng có thể nhận dữ liệu, bao gồm các cài đặt đo cụ thể được đặt theo cấu hình tùy chỉnh.
Thông số kỹ thuật Bluetooth ST5S-BT2
Tần số | 0.1, 0.12, 1, 10 kHz +/- 0,005% |
Mức tín hiệu thử nghiệm | 0.45, 0.9 +/- 5% Vrms |
Trở kháng nguồn | 62.5 1kΩ 6kΩ- 1% |
Độ chính xác cơ bản | Trở kháng: 0.2% Điện dung: 0.2% Độ tự cảm: 0.2% |
Dải đo | Trở kháng: 0.1 Ohm đến 10 Mohms Điện dung: 0.5 pF đến 1 mF Độ tự cảm: 0.5 uH đến 1H |
Thiết bị đo linh kiện SMD Siborg LCR-Reader-MPA
Nhíp đo linh kiện dán SMD LCR Reader MPA là sự kết hợp giữ que đo dạng nhíp và một đồng hồ đo LCR/ESR mạnh mẽ để thực hiện nhiều phép đo đa dạng với độ chính xác cao lên đến 0.1% và tích hợp các tính năng đo lường khác như đo điện áp và dòng điện AC/DC, chức năng hiển thị sóng, kiểm tra Diode/LED, chức năng đếm tần số, dải kiểm tra tụ điện rộng, tính năng phát tín hiệu, đo thông mạch/hở mạch, kiểm tra tần số 100 kHz.
Một vài tính năng khiến nhíp đo LCR thông minh MPA khác biệt với các thiết bị tương tự là nó cho phép thử nghiệm cộng suất lớn lên đến 640mF, dải tần số thử nghiệm rộng (100, 120Hz, 1, 10, 20, 30, 40,50, 60, 75 và 100kHz). Tụ điện phân được đo ở 120Hz trong khi ESR ở 100kHz theo điều kiện kiểm tra tụ điện điện phân thông thường.
Thông số kỹ thuật
Dải đo | Điện trở: 0.1 Ohm đến 20 MOhm Điện dung: 0.1 pF đến 1F Cảm kháng: 10 nH đến 100 H |
Tần số | Dải đo tần số: 100 Hz – 100 kHz Cường độ tín hiệu: 1.0±0.05 Vrms, 0.5±0.02 Vrms, 0.1±0.01 Vrms, 0.1±0.01 V/td> Nguồn trở kháng: 62.5 Ω/1k Ω/16k Ω +/- 1% |
Độ chính xác | Điện trở: 0.1% Điện dung: 0.1% Cảm kháng: 0.1% |
Chế độ đo tự động | L, C, R, ESR |
Chế độ đo thủ công | L, C, R, ESR |
Thay đổi dung sai | 1, 5, 10, 20% |
Cổng sạc | micro USB |
Màn hình | OLED |
Trọng lượng | 1.35 oz. |
Điều hướng | điều khiển bằng joystick |
Đồng hồ đo linh kiện Siborg LCR-Reader
Đồng hồ đo linh kiện dạng nhíp là thiết bị đo cao cấp đến từ thương hiệu Siborg của Canada chuyên trong việc kiểm tra linh kiện dạng trực tiếp trên mạch điện. Thiết bị lý tưởng cho việc kiểm tra nhanh các loại linh kiện dán trên mạch, với khả năng tự động nhận diện loại linh kiện và chọn dải đo, chế độ kiểm tra thủ công các giá trị C, R, L, Z và ESR.
Thông số kỹ thuật
Dải đo | Điện trở: 0.1 Ohm đến 10 Mohms Điện dung: 2 pF đến 5 mF Cảm kháng: 0.5 uH đến 1 H |
Tần số | Dải đo tần số: 100 Hz, 1 kHz, 10 kHz Cường độ tín hiệu: 0.45 +/- 5% Vrms Nguồn trở kháng: 62.5 Ω/1k Ω/16k Ω +/- 1% |
Độ chính xác | Điện trở: 0.5% Điện dung: 0.2% Cảm kháng: 0.2% |
Chế độ đo tự động | L, C, R, ESR |
Chế độ đo thủ công | L, C, R, ESR |
Thay đổi dung sai | n/a |
Cổng sạc | micro USB |
Màn hình | OLED |
Trọng lượng | 1 oz |
Điều hướng | một phím duy nhất |
Để tìm sản phẩm phù hợp vui lòng liên hệ với chúng tối qua thông tin sau:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CUỘC SỐNG
HCM: 028.39778269 – 028.36016797 – (Zalo) 0906.988.447
Skype: Lidinco – Email: sales@lidinco.com
Bắc Ninh: 0222.7300180 – Email: bn@lidinco.com