Giới thiệu máy đo độ nhớt PCE Instruments PCE-RVI 10
Máy đo độ nhớt đo bằng điện trở cơ học của bất kỳ chất lỏng nào hoạt động theo hướng ngược lại với chuyển động quay của trục chính. Điều này dẫn đến một mô-men xoắn được máy đo độ nhớt nhận biết và chuyển đổi thành giá trị độ nhớt. Với độ chính xác ± 1,0%, nhớt kế quay là một thiết bị đo rất chính xác mặc dù phạm vi đo cao là 10…2.000.000 cP hoặc mPa*s. Với cảm biến nhiệt độ điện trở nhúng trên máy đo độ nhớt, nhiệt độ của chất lỏng được kiểm tra có thể được đo trong khoảng từ 0 đến 100 °C hoặc 0 đến 212 °F.
Máy đo độ nhớt này được sử dụng, ví dụ, trong kiểm soát chất lượng dầu. Nhiều loại dầu thay đổi độ nhớt tùy thuộc vào nhiệt độ. Nhờ chức năng hẹn giờ, nhớt kế quay có thể hoạt động độc lập trong khoảng thời gian do người vận hành cài đặt. Trong khi đó, dữ liệu phép đo được truyền từ máy đo độ nhớt quay sang PC thông qua giao diện RS232. Sau đó, phần mềm cho máy đo độ nhớt quay có thể hiển thị cấu hình nhiệt độ và cả cấu hình độ nhớt bằng đồ họa và ở dạng bảng. Một máy in tùy chọn cũng có thể được kết nối trực tiếp với máy đo độ nhớt để in ra giá trị đo tương ứng.
Máy đo độ nhớt có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Máy đo độ nhớt có thể được cân bằng bằng chân có thể điều chỉnh độ cao để trục đo luôn thẳng đứng trong môi trường cần đo. Để giải quyết vấn đề này, có một mức bọt khí trên đầu của nhớt kế quay. Chiều cao của thiết bị kiểm tra cũng có thể được điều chỉnh bằng khoảng. 25 cm từ nhớt kế để định vị trục xoay thích hợp.
Đặc điểm nổi bật
– Dải đo độ nhớt: 10 … 2.000.000 cP (có thể hiển thị nhiều đơn vị)
– Độ chính xác: ± 1% toàn thang đo (với chất lỏng Newton)
– Tốc độ quay: 0.3, 0.6, 1.5, 3, 6, 12, 30, 60 vòng/phút
– Màn hình cảm ứng 5″ với giao diện đơn giản
– Cảm biến nhiệt độ nhúng lên đến 100 °C hoặc 212 °F
– Bộ trục chính gồm L1, L2, L3, L4
– Điều chỉnh chiều cao xấp xỉ. 25 centimet
– Cấp độ bong bóng tích hợp để san lấp mặt bằng
– Trục xoay L0 tùy chọn xuống còn 1 cP